Ứng viên có Quốc tịch nước ngoài, đáp ứng được các tiêu chí dưới đây hoặc sinh viên nhập học tháng 4 có khả năng đáp ứng đủ tiêu chí vào cuối tháng 3/2022; sinh viên nhập học tháng 10 có khả năng đáp ứng đủ tiêu chí vào cuối tháng 9/2022.
(1) Người đã hoàn thành 16 năm học tại trường học ở nước ngoài.
(2) Lưu học sinh người nước ngoài đã tốt nghiệp Đại học tại Nhật Bản quy định tại điều 83 Luật Giáo dục Nhật.
(3) Lưu học sinh người nước ngoài tại Nhật đã tuân thủ theo những chỉ định của Bộ trưởng Bộ giáo dục Nhật quy định sau ngày chỉ định được Bộ trưởng quyết định, trong khóa học chuyên môn tại trường nghề (chỉ những người đã học ít nhất 4 năm và đáp ứng được những tiêu chuẩn khác mà Bộ trưởng Bộ giáo dục đã quy định).
(4) Người đã hoàn thành các môn học trong chương trình giáo dục từ xa mà trường nước ngoài có tổ chức dạy tại Nhật tương đương với đã kết thúc 16 năm học tại cơ sở đào tạo nước ngoài.
(5) Qua việc kiểm tra tư cách nhập học của từng cá nhân, trường xác nhận thí sinh đủ 22 tuổi (tại thời điểm 1/4/2022 đối với kỳ nhập học tháng 4, tại thời điểm 1/10/2022 đối với kỳ nhập học tháng 10) là người đã tốt nghiệp Đại học và có học lực tương đương trở lên.
(6) Người được trường chúng tôi công nhận đã hoàn thành 15 năm học tại cơ sở giáo dục tại nước ngoài hoặc đã hoàn thành các môn học trong chương trình giáo dục từ xa mà trường tại nước ngoài có tổ chức dạy tại Nhật tương đương với đã kết thúc 15 năm học tại cơ sở đào tạo nước ngoài và các đơn vị học trình đạt kết quả xuất sắc.
(7) Ngoài ra, người được trường chúng tôi xác nhận có học lực tương đương với người đã tốt nghiệp Đại học.
※Người có điều kiện tương ứng với điều (5) (6) (7) trong phần tư cách nộp đơn dự tuyển cần đồng thời tiến hành thẩm tra tư cách ứng tuyển. Chi tiết tham khảo tại mục “Các điểm cần lưu ý” trên thanh Menu.
(1) Đơn xin nhập học: điền theo mẫu giấy của trường (Mẫu 01).
(2) Phiếu dự thi có dán ảnh: điền theo mẫu giấy của trường (Mẫu 02).
(3) Bảng thành tích học tập: Nộp bảng điểm (bằng tiếng Anh nếu có thể) đã được niêm phong do trường thí sinh đã học hoặc đang học cấp.
※Người có tư cách xin học (5) hãy gửi giấy chứng nhận do trường tốt nghiệp gần đây nhất cấp. Người có tư cách xin học (6) hãy gửi giấy chứng nhận của trường đang theo học hiện nay.
(4) Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời): nộp giấy chứng nhận có xác nhận do hiệu trưởng trường Đại học bạn tốt nghiệp cấp. Nộp giấy chứng nhận học vị đã được cơ quan cấp học vị cấp hoặc bản sao có dịch công chứng.
※Người có tư cách xin học (5) (6) (7) hãy nộp giấy chứng nhận do trường tốt nghiệp gần đây nhất cấp. Với người đang học Đại Học từ năm 3 trở lên , không phải người sắp tốt nghiệp thì không cần phải nộp.
(5) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp cấp học cao nhất đã học
(6) Giấy khám sức khỏe: điền theo mẫu giấy của trường (Mẫu số 3). Nộp bản được cấp chưa quá 3 tháng trước ngày nộp.
(7) Bài giới thiệu bản thân và lí do nguyện vọng du học khoảng 1.000 đến 2.000 chữ
Hãy viết những nội dung như quá trình học tập từ trước đến nay, ý chí nguyện vọng, hoài bão về học tập sau khi vào học và định hướng tương lai sau khi tốt nghiệp. Tham khảo thêm tại mục “Các điểm cần lưu ý“.
(8) Bài tiểu luận dài từ 2.000 đến 4.000 chữ
Viết bài tiểu luận theo đề tài tự chọn. Tham khảo thêm tại mục “Các điểm cần lưu ý“.
(9) Bản sao bằng chứng nhận năng lực tiếng Nhật hoặc tiếng Anh
Nộp bản sao giấy thông báo kết quả trong kỳ thi Năng lực tiếng Nhật N2 (JLPT) trở lên, hoặc NAT-TEST 2 trở lên, hoặc Kỳ thi du học Nhật Bản EJU trên 225 điểm, hoặc các chứng chỉ tương đương khác. Nếu là chứng chỉ tiếng Anh, yêu cầu tối thiểu phải đạt trên IELTS 5.5, hoặc TOEIC 730, TOEFL (CBT) 213, TOEFL (iBT) 80.
※Trong trường hợp có cả giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật và tiếng Anh thì nộp bản photo cả hai.
(10) Chứng nhận công tác và lý lịch công tác (Chỉ trường hợp đã đi làm hoặc hiện đang đi làm mới cần nộp)
(11) Giấy bảo lãnh tài chính: Người bảo lãnh tài chính viết tay bằng tiếng Việt theo mẫu giấy của trường; ứng viên nộp kèm theo bản dịch tiếng Nhật.
Lưu ý: Nếu người bảo lãnh tài chính không có quan hệ gia đình với ứng viên, yêu cầu giải thích cụ thể về lý do của việc chấp nhận bảo lãnh.
(12) Tài liệu chứng minh tài chính như bản gốc giấy chứng minh số tiền trong tài khoản gửi.
(13) Tài liệu chứng minh quá trình hình thành tài sản trong 3 năm gần đây (ví dụ: giấy chứng nhận thu nhập và nộp thuế)
(14) Tài liệu chứng minh nghề nghiệp và thu nhập của người bảo lãnh tài chính (trường hợp người bảo lãnh làm việc tại công ty cần có giấy chứng minh đang công tác, trường hợp là người quản lí của công ty cần nộp bản đăng kí pháp nhân*, trường hợp là người kinh doanh tư nhân cần bản sao giấy phép kinh doanh*…)
Lưu ý: Trường hợp người bảo lãnh tài chính đang ở Nhật cần nộp thêm Phiếu công dân hoặc bản kê chi tiết thông tin người nước ngoài do thành phố cấp.
(15) Tài liệu chứng minh quan hệ với thí sinh của người bảo lãnh tài chính
(16) Bản sao hộ khẩu* hoặc giấy chứng nhận có liên quan: nộp bản của toàn gia đình thí sinh và người bảo lãnh tài chính
(17) 04 ảnh thẻ: 4 cm ×3 cm, ảnh được chụp trong vòng 6 tháng gần đây, mặt sau ảnh ghi rõ họ tên ứng viên và quốc tịch.
(18) Bản sao hộ chiếu: Hãy photo cả mặt có ghi ngày cấp, quốc tịch, họ tên, ngày sinh, giới tính,…
(19) Lệ phí dự thi 30.000 yên.
Nộp chuyển khoản tiền Yên vào tài khoản đã chỉ định của trường. Tham khảo thêm tại mục “Các điểm cần lưu ý“.
※Trường hợp không chuyển khoản được tiền yên hãy liên hệ với VP KCG Hà Nội. Phí trên chưa bao gồm phí giao dịch ngân hàng.
(20) Tài liệu tham khảo (nếu có)
Nộp thêm các tài liệu tham khảo cho việc kiểm tra tư cách nhập học khi xét tuyển (tài liệu chứng minh tư cách Quốc gia và năng lực ngoại ngữ, tài liệu ghi lại quá trình công tác đặc biệt, tài liệu về quá trình công tác, cuốn sách hoặc luận văn đã được công bố, thư tiến cử,…) Tuy nhiên, việc nộp tài liệu tham khảo này là không bắt buộc.
※ Thông tin cá nhân ghi trong hồ sơ xin học sẽ được tập đoàn KCG quản lý chặt chẽ và chỉ sử dụng như ①Tài liệu xác nhận để gửi và liên lạc liên quan đến việc tuyển sinh, ②Tài liệu tuyển sinh của trường.
Đối với các ứng viên trúng tuyển sẽ có thông báo kết quả kèm theo hướng dẫn thực hiện các thủ tục nhập học cần thiết (nộp học phí, xin visa cùng các việc cần chuẩn bị trước khi đến KCGI nhập học).
Tiền nhập học |
Học phí |
Phí giáo dục mở rộng |
Phí thực hành |
|
Năm thứ 1 |
250.000 JPY |
700.000 JPY |
250.000 JPY |
600.000 JPY |
Năm thứ 2 |
(không có) |
700.000 JPY |
250.000 JPY |
600.000 JPY |
※ Phí giáo dục mở rộng là khoản học phí sử dụng cho việc duy trì vận hành hệ thống trang thiết bị gồm cả phần cứng và các phần mềm được sử dụng trong suốt quá trình đào tạo.
(1) Tiền học phí, phí mở rộng giáo dục, phí đào tạo thực hành ghi trên, mỗi học kỳ (kỳ mùa xuân và kỳ mùa đông) đóng một nửa số tiền.
(2) Trong trường hợp học 2 năm vẫn chưa hoàn thành xong chương trình học thì học phí năm tiếp theo sẽ áp dụng mức học phí như năm thứ 2.
(3) Vào năm đầu tiên nhập học, nộp 30.000 JPY phí Hội sinh viên. (Nộp khi làm thủ tục nhập học năm đầu tiên)
(4) Nộp 15.000 JPY cho chi phí tổ chức buổi lễ trao học vị khi kết thúc khóa học.
(5) Ngoài khoản tiền nêu trên, trường sẽ thu tiền bảo hiểm thương tích tai nạn trong quá trình học tập nghiên cứu và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường khi xảy ra tai nạn bất ngờ trong quá trình học tập nghiên cứu tại trường (ví dụ như với năm nhập học 2020, thực thu 2,430 yên cho thời gian 2 năm học cơ bản)
※ Sau khi nhập học, trường hợp cần người bảo lãnh để có thể đi làm thêm, cần đóng thêm bảo hiểm tổng hợp cho cuộc sống của sinh viên nếu xảy ra sự cố tai nạn bất ngờ trong quá trình học tập nghiên cứu. (mức đóng năm 2020 là 23.010 yên)
・Thông tin về bảo hiểm tổng hợp cho cuộc sống của sinh viên nếu xảy ra sự cố tai nạn bất ngờ trong quá trình học tập nghiên cứu:http://www.jees.or.jp/gakkensai/gakkensai_gakuso.htm
※ Trường hợp không nhập học, yêu cầu phải gửi đơn từ chối nhập học đến trường trước ngày bắt đầu năm học mới (hạn cho kỳ nhập học tháng 4 là ngày 31/3, tháng 10 là ngày 30/9). Ngoài ra, trường sẽ không trả lại hồ sơ xin học, phí xét tuyển và tiền nhập học đã thu. Tuy nhiên, ngoại trừ hồ sơ xin học và lệ phí xét tuyển, trường sẽ trả lại cho thí sinh nếu thí sinh đó không được cấp tư cách visa lưu trú là sinh viên tại Nhật.
※ Tiền học phí từ năm 2 trở đi có thể thay đổi dựa vào tỉ lệ tăng giảm chỉ số giá của kinh tế Nhật.
Với mong muốn đào tạo nên một thế hệ nhân tài với tư cách là những người kỹ sư chuyên ngành cao cấp, nhà trường tạo điều kiện học tập cho học viên, sinh viên bằng một chế độ học bổng đặc biệt. Nhà trường có chế độ tuyển những sinh viên ưu tú, có nguyện vọng theo học tại trường theo diện du học sinh nhận học bổng của trường. Những ứng viên có mong muốn ứng tuyển học bổng, hãy chuẩn bị và ứng tuyển học bổng theo các mục hướng dẫn dưới đây.
Loại hình học bổng |
Nội dung |
Số lượng |
Học bổng KCGI đặc biệt |
Miễn toàn bộ học phí thực hành trong thời gian theo học tại trường, và học phí đào tạo mở rộng trong năm đầu. |
Vài người |
Học bổng kỷ niệm sáng lập |
Miễn học phí thực hành trong năm đầu. |
Vài người |
Học bổng Loại A |
Miễn giảm 250.000 JPY học phí trong năm đầu. |
5 người |
Học bổng Loại B |
Miễn giảm 150.000 JPY học phí trong năm đầu. |
10 người |
Ứng viên có nguyện vọng ứng tuyển các học bổng của KCGI trên, ngoài bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển cần nộp kèm các giấy tờ ứng tuyển học bổng theo như yêu cầu bên dưới, và nộp cùng với bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển
※ Các giấy tờ như giấy chứng nhận kết quả học tập, bằng tốt nghiệp (giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), thư tiến cử (tùy ý) nếu đã có trong bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thì không cần thiết phải nộp lại.
※ Lưu ý, các học bổng của KCGI không được cấp cho các ứng viên dạng chuyển tiếp đặc biệt từ các trường đã ký hợp tác với KCGI, hoặc ứng viên do VP KCG Hà Nội tiến cử thuộc đối tượng đã hưởng mức học phí ưu đãi đặc biệt tại mục 1 trên.
Các chương trình học bổng chung dành cho đối tượng lưu học sinh.
Loại học bổng |
Số tiền |
Thời gian cấp |
Thời điểm nộp |
Đối tượng |
Học bổng bộ giáo dục dành cho sinh viên nước ngoài |
48.000 Yên |
1 năm |
Tháng 4 |
Học viên năm 1-2 |
Học bổng Docomo dành cho sinh viên nước ngoài |
120.000 Yên |
2 năm |
Tháng 4 |
Học viên năm 1 |
Học bổng quốc phí dành cho sinh viên nước ngoài (học bổng MEXT) |
147.000 Yên |
Trong thời gian theo học tại trường |
Tháng 10 |
Học viên năm 1-2 |
Học bổng Rotary Yoneyama |
140.000 Yên |
Nhiều nhất 2 năm |
Tháng 10 |
Học viên năm 1-2 |
Học bổng Heiwa Nakajima dành cho sinh viên nước ngoài |
100.000 Yên |
Nhiều nhất 2 năm |
Tháng 10 |
Học viên năm 1-2 |
※ Những học bổng trên đều cần thông qua trường KCGI tiến cử, sau khi vượt qua vòng tuyển khảo của trường sẽ được gửi hồ sơ ứng tuyển lên tổ chức cấp học bổng mà ứng viên nộp ứng tuyển. Do mỗi tổ chức cấp học bổng có các tiêu chí xét chọn đặc thù khác nhau, nên việc được KCGI tiến cử hồ sơ không đồng nghĩa với việc ứng viên sẽ nhận được học bổng mà mình ứng tuyển.
※ Tùy theo từng năm cũng có những học bổng không tuyển, chi tiết xin hãy liên hệ trực tiếp với trường sau khi nhập học..
Đối với các ứng viên cần trau dồi thêm về năng lực tiếng Nhật cũng như chuẩn bị nội dung nghiên cứu bậc thạc sỹ, trường KCGI có chương trình dự bị thạc sỹ (Kenkyusei) với thời gian học từ 06 tháng đến 1 năm trước khi thi vào chương trình thạc sỹ chính quy tại KCGI. Việc có thể ứng tuyển thẳng vào chương trình thạc sỹ hoặc cần thêm thời gian chuẩn bị bằng chương trình dự bị thạc sỹ, sẽ được KCGI đánh giá thông qua xem xét nội dung hồ sơ và kết quả khi phỏng vấn ứng viên trực tiếp.
Các ứng viên ứng tuyển theo diện này, ngoài bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển chung cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau đây:
(20) Đơn xin đăng ký dạng dự bị thạc sỹ: điền theo mẫu giấy của KCGI
(21) Thư tiến cử: điền theo mẫu giấy của trường (Mẫu số 04)
(22) Bản kế hoạch nghiên cứu (Research plan): điền theo mẫu giấy của KCGI.
(23) Bản sao các chứng chỉ tiếng Nhật hoặc tiếng Anh hiện có.
Đánh giá hồ sơ đăng ký, thi viết (tiếng Nhật) và phỏng vấn. Kết quả sẽ được thông báo theo quy định.
Tiền nhập học: 50.000 JPY ; Học phí (cho 1 năm): 680.000 JPY
Với người có nguyện vọng ứng tuyển nhưng không tốt nghiệp chương trình Đại học 4 năm, trường KCGI sẽ kết hợp việc kiểm tra tư cách nhập học cùng với việc tuyển chọn. Vì vậy ngoài các giấy tờ cần thiết kể trên yêu cầu nộp thêm những giấy tờ được liệt kê tại mục “Các điểm cần lưu ý” phía trên.
Với những ứng viên có tư cách nhập học tương ứng ở mục (5) (6) (7) phần tại trang Hướng dẫn đăng ký, cùng với bộ hồ sơ xét tuyển, trường KCGI sẽ tiến hành kiểm tra tư cách ứng tuyển. Yêu cầu nộp kèm những giấy tờ ghi bên dưới
※ Có thể gửi kèm bản dịch sang tiếng Nhật hoặc tiếng Anh, nếu bản gốc bằng tiếng Anh có thể gửi bản có công chứng.
① Đơn đăng ký thẩm tra tư cách ứng tuyển (khai theo mẫu số 5)
② Giấy chứng nhận tốt nghiệp: Nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp trường cuối cùng ứng viên đã theo học.
③ Bảng thành tích quá trình học tập: Nộp bảng thành tích học tập của trường cuối cùng ứng viên đã theo học.
④ Tài Liệu Tham Khảo (nếu có): Nếu có tài liệu mà có thể trở thành tài liệu tham khảo khi thẩm tra tư cách nhập học thì có thể nộp kèm bản sao, như bằng cấp quốc gia, chứng chỉ, Giấy chứng nhận năng lực quốc ngữ…
Hãy gửi kèm bản dịch sang tiếng Nhật của những giấy tờ được ghi bằng ngôn ngữ khác tiếng Nhật. Trong trường hợp khó có thể gửi kèm bản dịch sang tiếng Nhật có thể gửi bản tiếng Anh.
1.Điền theo mẫu chỉ định. (Trường hợp gửi qua đường bưu điện cần viết bằng bút mực xanh hoặc đen)
2.Về địa chỉ hiện tại và địa chỉ liên lạc khẩn cấp cần điền địa chỉ chính xác để có thể liên lạc được.
3.Trường hợp gửi qua đường bưu điện cần viết tên vào mặt sau của ảnh.
Điền theo mẫu chỉ định, trường hợp gửi qua đường bưu điện cần viết bằng bút mực xanh hoặc đen.
1.Nộp theo đúng kích cỡ quy định.
2.Viết tên và quốc tịch vào mặt sau của ảnh
1.Đánh máy
2.Ghi rõ tiêu đề và tên ở trên cùng mỗi bài viết
3.Chủ đề của bài tiểu luận là tự chọn.
Ví dụ như các chủ đề dưới đây: IT và kinh doanh, lĩnh vực chuyên ngành đã học, hay các vấn đề thời sự.
Danh mục các tài liệu và form đăng ký
(1) Thông báo tuyển sinh chương trình thạc sỹ năm học 2021 (xem PDF)
(2) Đơn đăng ký (form 1) /Application for Admission
(3) Phiếu dự thi có dán ảnh (form 2) /Examination Permit and Photo
(4) Giấy khám sức khỏe (form 3) /Physical Examination Certificate
(5) Giấy cam kết bảo lãnh tài chính (form 6) /Letter of Agreement Regarding Payment
(6) Thư tiến cử (form 4) /Recommendation Form
(7) Đơn đề nghị thẩm tra tư cách đăng ký (form 5) /Applicaiton for Pre-evaluation of Admission Credentials
(8) Đơn đăng ký học phí ưu đãi (form 7) /Scholarship application form
(1) Thông báo tuyển sinh chương trình dự bị thạc sỹ năm học 2021 (xem PDF)
(2) Đơn đăng ký dự bị thạc sỹ (form 8) *
(3) Phiếu dự thi (form 2)
(4) Giấy khám sức khỏe (form 3)
(5) Giấy bảo lãnh tài chính (form 6)
(6) Thư tiến cử (form 4)
(7) Bản kế hoạch nghiên cứu *
(8) Đơn đăng ký thẩm tra tư cách ứng tuyển (form 5)
(Các giấy tờ có đánh dấu * là điểm khác biệt so với hồ sơ thạc sỹ thông thường)
Ứng viên tiến hành chuẩn bị hồ sơ và khai theo các form chỉ định dưới đây, khi nộp hồ sơ yêu cầu nộp kèm Checklist “Danh mục giấy tờ nộp đăng ký” (ấn để mở PDF)
Danh mục các tài liệu và form đăng ký
(1) Thông báo tuyển sinh chương trình thạc sỹ năm học 2021 (xem PDF)
Liên hệ Văn phòng KCG để nhận được các mẫu khai dưới
(2) Đơn đăng ký (form 1) /Application for Admission
(3) Phiếu dự thi có dán ảnh (form 2) /Examination Permit and Photo
(4) Giấy khám sức khỏe (form 3) /Physical Examination Certificate
(5) Giấy cam kết bảo lãnh tài chính (form 6) /Letter of Agreement Regarding Payment
(6) Thư tiến cử (form 4) /Recommendation Form
(7) Đơn đề nghị thẩm tra tư cách đăng ký (form 5) /Applicaiton for Pre-evaluation of Admission Credentials
(8) Đơn đăng ký học phí ưu đãi (form 7) /Scholarship application form
(1) Thông báo tuyển sinh chương trình dự bị thạc sỹ năm học 2021 (xem PDF)
Liên hệ Văn phòng KCG để nhận các mẫu khai dưới
(2) Đơn đăng ký dự bị thạc sỹ (form 8) *
(3) Phiếu dự thi (form 2)
(4) Giấy khám sức khỏe (form 3)
(5) Giấy bảo lãnh tài chính (form 6)
(6) Thư tiến cử (form 4)
(7) Bản kế hoạch nghiên cứu *
(8) Đơn đăng ký thẩm tra tư cách ứng tuyển (form 5)
(Các giấy tờ có đánh dấu * là điểm khác biệt so với hồ sơ thạc sỹ thông thường)