TRƯỜNG SAU ĐẠI HỌC CNTT KYOTO

Giới thiệu về trường KCGI

Các câu hỏi thường gặp…
 1. Tư cách ứng tuyển

Ứng viên có Quốc tịch nước ngoài, đáp ứng được các tiêu chí dưới đây hoặc sinh viên nhập học tháng 4 có khả năng đáp ứng đủ tiêu chí vào cuối tháng 3/2022; sinh viên nhập học tháng 10 có khả năng đáp ứng đủ tiêu chí vào cuối tháng 9/2022.

(1) Người đã hoàn thành 16 năm học tại trường học ở nước ngoài.

(2) Lưu học sinh người nước ngoài đã tốt nghiệp Đại học tại Nhật Bản quy định tại điều 83 Luật Giáo dục Nhật.

(3) Lưu học sinh người nước ngoài tại Nhật đã tuân thủ theo những chỉ định của Bộ trưởng Bộ giáo dục Nhật quy định sau ngày chỉ định được Bộ trưởng quyết định, trong khóa học chuyên môn tại trường nghề (chỉ những người đã học ít nhất 4 năm và đáp ứng được những tiêu chuẩn khác mà Bộ trưởng Bộ giáo dục đã quy định).

(4) Người đã hoàn thành các môn học trong chương trình giáo dục từ xa mà trường nước ngoài có tổ chức dạy tại Nhật tương đương với đã kết thúc 16 năm học tại cơ sở đào tạo nước ngoài.

(5) Qua việc kiểm tra tư cách nhập học của từng cá nhân, trường xác nhận thí sinh đủ 22 tuổi (tại thời điểm 1/4/2022 đối với kỳ nhập học tháng 4, tại thời điểm 1/10/2022 đối với kỳ nhập học tháng 10) là người đã tốt nghiệp Đại học và có học lực tương đương trở lên.

(6) Người được trường chúng tôi công nhận đã hoàn thành 15 năm học tại cơ sở giáo dục tại nước ngoài hoặc đã hoàn thành các môn học trong chương trình giáo dục từ xa mà trường tại nước ngoài có tổ chức dạy tại Nhật tương đương với đã kết thúc 15 năm học tại cơ sở đào tạo nước ngoài và các đơn vị học trình đạt kết quả xuất sắc.

(7) Ngoài ra, người được trường chúng tôi xác nhận có học lực tương đương với người đã tốt nghiệp Đại học.

※Người có điều kiện tương ứng với điều (5) (6) (7) trong phần tư cách nộp đơn dự tuyển cần đồng thời tiến hành thẩm tra tư cách ứng tuyển. Chi tiết tham khảo tại mục “Các điểm cần lưu ý” trên thanh Menu.

 

2. Hồ sơ đăng ký

(1) Đơn xin nhập học: điền theo mẫu giấy của trường (Mẫu 01).

(2) Phiếu dự thi có dán ảnh: điền theo mẫu giấy của trường (Mẫu 02).

(3) Bảng thành tích học tập: Nộp bảng điểm (bằng tiếng Anh nếu có thể) đã được niêm phong do trường thí sinh đã học hoặc đang học cấp.

※Người có tư cách xin học (5) hãy gửi giấy chứng nhận do trường tốt nghiệp gần đây nhất cấp. Người có tư cách xin học (6) hãy gửi giấy chứng nhận của trường đang theo học hiện nay.

(4) Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời): nộp giấy chứng nhận có xác nhận do hiệu trưởng trường Đại học bạn tốt nghiệp cấp. Nộp giấy chứng nhận học vị đã được cơ quan cấp học vị cấp hoặc bản sao có dịch công chứng.

※Người có tư cách xin học (5) (6) (7) hãy nộp giấy chứng nhận do trường tốt nghiệp gần đây nhất cấp. Với người đang học Đại Học từ năm 3 trở lên , không phải người sắp tốt nghiệp thì không cần phải nộp.

(5) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp cấp học cao nhất đã học

(6) Giấy khám sức khỏe: điền theo mẫu giấy của trường (Mẫu số 3). Nộp bản được cấp chưa quá 3 tháng trước ngày nộp.

(7) Bài giới thiệu bản thân và lí do nguyện vọng du học khoảng 1.000 đến 2.000 chữ

Hãy viết những nội dung như quá trình học tập từ trước đến nay, ý chí nguyện vọng, hoài bão về học tập sau khi vào học và định hướng tương lai sau khi tốt nghiệp. Tham khảo thêm tại mục “Các điểm cần lưu ý“.

(8) Bài tiểu luận dài từ 2.000 đến 4.000 chữ

Viết bài tiểu luận theo đề tài tự chọn. Tham khảo thêm tại mục “Các điểm cần lưu ý“.

(9) Bản sao bằng chứng nhận năng lực tiếng Nhật hoặc tiếng Anh

Nộp bản sao giấy thông báo kết quả trong kỳ thi Năng lực tiếng Nhật N2 (JLPT) trở lên, hoặc NAT-TEST 2 trở lên, hoặc Kỳ thi du học Nhật Bản EJU trên 225 điểm, hoặc các chứng chỉ tương đương khác. Nếu là chứng chỉ tiếng Anh, yêu cầu tối thiểu phải đạt trên IELTS 5.5, hoặc TOEIC 730, TOEFL (CBT) 213, TOEFL (iBT) 80.

※Trong trường hợp có cả giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật và tiếng Anh thì nộp bản photo cả hai.

(10) Chứng nhận công tác và lý lịch công tác (Chỉ trường hợp đã đi làm hoặc hiện đang đi làm mới cần nộp)

(11) Giấy bảo lãnh tài chính: Người bảo lãnh tài chính viết tay bằng tiếng Việt theo mẫu giấy của trường; ứng viên nộp kèm theo bản dịch tiếng Nhật.

Lưu ý: Nếu người bảo lãnh tài chính không có quan hệ gia đình với ứng viên, yêu cầu giải thích cụ thể về lý do của việc chấp nhận bảo lãnh.

(12) Tài liệu chứng minh tài chính như bản gốc giấy chứng minh số tiền trong tài khoản gửi.

(13) Tài liệu chứng minh quá trình hình thành tài sản trong 3 năm gần đây  (ví dụ: giấy chứng nhận thu nhập và nộp thuế)

(14) Tài liệu chứng minh nghề nghiệp và thu nhập của người bảo lãnh tài chính (trường hợp người bảo lãnh làm việc tại công ty cần có giấy chứng minh đang công tác, trường hợp là người quản lí của công ty cần nộp bản đăng kí pháp nhân*, trường hợp là người kinh doanh tư nhân cần bản sao giấy phép kinh doanh*…)

Lưu ý: Trường hợp người bảo lãnh tài chính đang ở Nhật cần nộp thêm Phiếu công dân hoặc bản kê chi tiết thông tin người nước ngoài do thành phố cấp.

(15) Tài liệu chứng minh quan hệ với thí sinh của người bảo lãnh tài chính

(16) Bản sao hộ khẩu* hoặc giấy chứng nhận có liên quan: nộp bản của toàn gia đình thí sinh và người bảo lãnh tài chính

(17) 04 ảnh thẻ:  4 cm ×3 cm, ảnh được chụp trong vòng 6 tháng gần đây, mặt sau ảnh ghi rõ họ tên ứng viên và quốc tịch.

(18) Bản sao hộ chiếu: Hãy photo cả mặt có ghi ngày cấp, quốc tịch, họ tên, ngày sinh, giới tính,…

(19) Lệ phí dự thi 30.000 yên.

Nộp chuyển khoản tiền Yên vào tài khoản đã chỉ định của trường. Tham khảo thêm tại mục “Các điểm cần lưu ý“.

※Trường hợp không chuyển khoản được tiền yên hãy liên hệ với VP KCG Hà Nội. Phí trên chưa bao gồm phí giao dịch ngân hàng.

(20) Tài liệu tham khảo (nếu có)

Nộp thêm các tài liệu tham khảo cho việc kiểm tra tư cách nhập học khi xét tuyển (tài liệu chứng minh tư cách Quốc gia và năng lực ngoại ngữ, tài liệu ghi lại quá trình công tác đặc biệt, tài liệu về quá trình công tác, cuốn sách hoặc luận văn đã được công bố, thư tiến cử,…)  Tuy nhiên, việc nộp tài liệu tham khảo này là không bắt buộc.

*  Chú ý: Những tài liệu được gạch chân nếu không thể nộp bản gốc thì phải nộp bản sao công chứng hoặc ảnh chụp đầy đủ rõ ràng, với kích cỡ bản sao tương đương với bản gốc (không cho phép có sự thay đổi phóng to thu nhỏ hay bất kỳ chỉnh sửa nào so với bản gốc)

※ Thông tin cá nhân ghi trong hồ sơ xin học sẽ được tập đoàn KCG quản lý chặt chẽ và chỉ sử dụng như ①Tài liệu xác nhận để gửi và liên lạc liên quan đến việc tuyển sinh, ②Tài liệu tuyển sinh của trường.

 

3. Thông báo kết quả và hướng dẫn làm thủ tục nhập học.

Đối với các ứng viên trúng tuyển sẽ có thông báo kết quả kèm theo hướng dẫn thực hiện các thủ tục nhập học cần thiết (nộp học phí, xin visa cùng các việc cần chuẩn bị trước khi đến KCGI nhập học).

 
1. Chế độ học phí ưu đãi
Đối với các học viên nhập học vào KCGI thuộc đối tượng dưới đây, sẽ được hưởng mức học phí ưu đãi đặc biệt trong thời gian theo học tại KCGI. Khi được hưởng mức học phí ưu đãi đặc biệt này, học viên sẽ chỉ phải đóng học phí bằng khoảng một nửa so với mức học phí tiêu chuẩn (chi tiết có tại mục 2 phía dưới), với điều kiện cần đạt được kết quả học tập khả quan tại KCGI.
 
+ Đối tượng là sinh viên đang học, hoặc đã tốt nghiệp từ các trường ĐH đối tác của KCGI tại Việt Nam, có thư tiến cử do người đại diện trường xác nhận.
 
Như vậy, các ứng viên khi đăng ký ứng tuyển thông qua VP KCG Hà Nội sẽ được ưu tiên hưởng mức học phí ưu đãi. Do số chỉ tiêu mỗi năm là xác định nên ưu tiên các ứng viên đăng ký nộp hồ sơ sớm hoặc có kết quả học tập bậc đại học loại khá, giỏi.
Chi tiết xin vui lòng liên hệ tới VP KCG Hà Nội.
 
2. Mức học phí tiêu chuẩn (khi không thuộc đối tượng ưu đãi nêu trên)
Tổng học phí cho 2 năm học tiêu chuẩn tại KCGI là 3.350.000 JPY , trong đó năm thứ nhất 1.800.000 JPY và năm thứ hai là 1.550.000 JPY.
 
 

Tiền nhập học

Học phí

Phí giáo dục mở rộng

Phí thực hành

Năm thứ 1

250.000 JPY

700.000 JPY

250.000 JPY

600.000 JPY

Năm thứ 2

(không có)

700.000 JPY

250.000 JPY

600.000 JPY

※ Phí giáo dục mở rộng là khoản học phí sử dụng cho việc duy trì vận hành hệ thống trang thiết bị gồm cả phần cứng và các phần mềm được sử dụng trong suốt quá trình đào tạo.

(1) Tiền học phí, phí mở rộng giáo dục, phí đào tạo thực hành ghi trên, mỗi học kỳ (kỳ mùa xuân và kỳ mùa đông) đóng một nửa số tiền.

(2) Trong trường hợp học 2 năm vẫn chưa hoàn thành xong chương trình học thì học phí năm tiếp theo sẽ áp dụng mức học phí như năm thứ 2.

(3) Vào năm đầu tiên nhập học, nộp 30.000 JPY phí Hội sinh viên. (Nộp khi làm thủ tục nhập học năm đầu tiên)

(4) Nộp 15.000 JPY cho chi phí tổ chức buổi lễ trao học vị khi kết thúc khóa học.

(5) Ngoài khoản tiền nêu trên, trường sẽ thu tiền bảo hiểm thương tích tai nạn trong quá trình học tập nghiên cứu và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường khi xảy ra tai nạn bất ngờ trong quá trình học tập nghiên cứu tại trường (ví dụ như với năm nhập học 2020, thực thu 2,430 yên cho thời gian 2 năm học cơ bản)

※ Sau khi nhập học, trường hợp cần người bảo lãnh để có thể đi làm thêm, cần đóng thêm bảo hiểm tổng hợp cho cuộc sống của sinh viên nếu xảy ra sự cố tai nạn bất ngờ trong quá trình học tập nghiên cứu. (mức đóng năm 2020 là 23.010 yên)

・Thông tin về bảo hiểm tổng hợp cho cuộc sống của sinh viên nếu xảy ra sự cố tai nạn bất ngờ trong quá trình học tập nghiên cứu:http://www.jees.or.jp/gakkensai/gakkensai_gakuso.htm

※ Trường hợp không nhập học, yêu cầu phải gửi đơn từ chối nhập học đến trường trước ngày bắt đầu năm học mới (hạn cho kỳ nhập học tháng 4 là ngày 31/3, tháng 10 là ngày 30/9). Ngoài ra, trường sẽ không trả lại hồ sơ xin học, phí xét tuyển và tiền nhập học đã thu. Tuy nhiên, ngoại trừ hồ sơ xin học và lệ phí xét tuyển, trường sẽ trả lại cho thí sinh nếu thí sinh đó không được cấp tư cách visa lưu trú là sinh viên tại Nhật.

※ Tiền học phí từ năm 2 trở đi có thể thay đổi dựa vào tỉ lệ tăng giảm chỉ số giá của kinh tế Nhật.

3. Các chế độ học bổng tại KCGI
A. Chế độ học bổng do trường KCGI cấp

Với mong muốn đào tạo nên một thế hệ nhân tài với tư cách là những người kỹ sư chuyên ngành cao cấp, nhà trường tạo điều kiện học tập cho học viên, sinh viên bằng một chế độ học bổng đặc biệt. Nhà trường có chế độ tuyển những sinh viên ưu tú, có nguyện vọng theo học tại trường theo diện du học sinh nhận học bổng của trường. Những ứng viên có mong muốn ứng tuyển học bổng, hãy chuẩn bị và ứng tuyển học bổng theo các mục hướng dẫn dưới đây.

Loại hình học bổng

Nội dung

Số lượng

Học bổng KCGI đặc biệt

Miễn toàn bộ học phí thực hành trong thời gian theo học tại trường, và học phí đào tạo mở rộng trong năm đầu.  

Vài người

Học bổng kỷ niệm sáng lập

Miễn học phí thực hành trong năm đầu.

Vài người

Học bổng Loại A

Miễn giảm 250.000 JPY học phí trong năm đầu.

5 người

Học bổng Loại B

Miễn giảm 150.000 JPY học phí trong năm đầu.

10 người

Ứng viên có nguyện vọng ứng tuyển các học bổng của KCGI trên, ngoài bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển cần nộp kèm các giấy tờ ứng tuyển học bổng theo như yêu cầu bên dưới, và nộp cùng với bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển

  1. Đơn ứng tuyển học bổng (theo mẫu của trường)
  2. Bằng chứng nhận thành tích
  3. Bằng tốt nghiệp (giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)
  4. Thư tiến cử (tùy ý, không cần theo mẫu sẵn có)

※ Các giấy tờ như giấy chứng nhận kết quả học tập, bằng tốt nghiệp (giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời), thư tiến cử (tùy ý) nếu đã có trong bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thì không cần thiết phải nộp lại.

  • Địa điểm và thời gian thi: Về nguyên tắc sẽ được tiến hành đồng thời với xét tuyển nhập học. Thời gian và địa điểm thi nếu có sẽ được thông báo trong giấy báo dự tuyển.
  • Nội dung thi: Thi viết (tiểu luận), phỏng vấn (đồng thời là phỏng vấn nhập học)
  • Thông báo kết quả: Thông báo kết quả học bổng cùng với thông báo kết quả xét tuyển nhập học. 

Lưu ý, các học bổng của KCGI không được cấp cho các ứng viên dạng chuyển tiếp đặc biệt từ các trường đã ký hợp tác với KCGI, hoặc ứng viên do VP KCG Hà Nội tiến cử thuộc đối tượng đã hưởng mức học phí ưu đãi đặc biệt tại mục 1 trên.

B. Chế độ học bổng khác

Các chương trình học bổng chung dành cho đối tượng lưu học sinh.

Loại học bổng

Số tiền

Thời gian cấp

Thời điểm nộp

Đối tượng

Học bổng bộ giáo dục dành cho sinh viên nước ngoài

48.000 Yên

1 năm

Tháng 4

Học viên năm 1-2

Học bổng Docomo dành cho sinh viên nước ngoài

120.000 Yên

2 năm

Tháng 4

Học viên năm 1

Học bổng quốc phí dành cho sinh viên nước ngoài (học bổng MEXT)

147.000 Yên

Trong thời gian theo học tại trường

Tháng 10

Học viên năm 1-2

Học bổng Rotary Yoneyama

140.000 Yên

Nhiều nhất 2 năm

Tháng 10

Học viên năm 1-2

Học bổng Heiwa Nakajima dành cho sinh viên nước ngoài

100.000 Yên

Nhiều nhất 2 năm

 Tháng 10

Học viên năm 1-2

※ Những học bổng trên đều cần thông qua trường KCGI tiến cử, sau khi vượt qua vòng tuyển khảo của trường sẽ được gửi hồ sơ ứng tuyển lên tổ chức cấp học bổng mà ứng viên nộp ứng tuyển. Do mỗi tổ chức cấp học bổng có các tiêu chí xét chọn đặc thù khác nhau, nên việc được KCGI tiến cử hồ sơ không đồng nghĩa với việc ứng viên sẽ nhận được học bổng mà mình ứng tuyển. 

※ Tùy theo từng năm cũng có những học bổng không tuyển, chi tiết xin hãy liên hệ trực tiếp với trường sau khi nhập học..

Đối với các ứng viên cần trau dồi thêm về năng lực tiếng Nhật cũng như chuẩn bị nội dung nghiên cứu bậc thạc sỹ, trường KCGI có chương trình dự bị thạc sỹ (Kenkyusei) với thời gian học từ 06 tháng đến 1 năm trước khi thi vào chương trình thạc sỹ chính quy tại KCGI. Việc có thể ứng tuyển thẳng vào chương trình thạc sỹ hoặc cần thêm thời gian chuẩn bị bằng chương trình dự bị thạc sỹ, sẽ được KCGI đánh giá thông qua xem xét nội dung hồ sơ và kết quả khi phỏng vấn ứng viên trực tiếp.

1. Hồ sơ đăng ký (bổ sung thêm vào hồ sơ chính)

Các ứng viên ứng tuyển theo diện này, ngoài bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển chung cần chuẩn bị thêm các giấy tờ sau đây:

(20) Đơn xin đăng ký dạng dự bị thạc sỹ: điền theo mẫu giấy của KCGI

(21) Thư tiến cử: điền theo mẫu giấy của trường (Mẫu số 04) 

(22) Bản kế hoạch nghiên cứu (Research plan): điền theo mẫu giấy của KCGI.

(23) Bản sao các chứng chỉ tiếng Nhật hoặc tiếng Anh hiện có.

2. Cách thức xét tuyển và thông báo kết quả

Đánh giá hồ sơ đăng ký, thi viết (tiếng Nhật) và phỏng vấn. Kết quả sẽ được thông báo theo quy định.

3. Học phí cho chương trình dự bị thạc sỹ

Tiền nhập học: 50.000 JPY ;       Học phí (cho 1 năm): 680.000 JPY

  • Trong tiền học phí đã bao gồm tiền cơ sở vật chất, tiền sách giáo khoa do giáo viên hướng dẫn yêu cầu khi tham gia học tiếng Nhật (chưa bao gồm tiền giáo trình môn học khác ngoài môn tiếng Nhật).
  • Ngoài khoản tiền trên, trường có thu các loại phí khác như tiền bảo hiểm tai nạn.
  • Sau khi nhận được thông báo nhập học, hãy chuyển tổng tiền học phí 730.000 JPY (phí chuyển khoản tính riêng) vào tài khoản chỉ định trong thời hạn quy định được thông báo cùng với kết quả xét tuyển.
  • Đối với các trường hợp chỉ tham gia dự bị thạc sỹ trong 06 tháng và thi đỗ vào hệ thạc sỹ của KCGI, thì phần học phí 06 tháng còn lại đã đóng sẽ được tính trừ vào khoản học phí của chương trình thạc sỹ. 
4. Thẩm tra tư cách ứng tuyển

Với người có nguyện vọng ứng tuyển nhưng không tốt nghiệp chương trình Đại học 4 năm, trường KCGI sẽ kết hợp việc kiểm tra tư cách nhập học cùng với việc tuyển chọn. Vì vậy ngoài các giấy tờ cần thiết kể trên yêu cầu nộp thêm những giấy tờ được liệt kê tại mục “Các điểm cần lưu ý” phía trên.

5. Các điểm cần chú ý đối với chương trình dự bị thạc sỹ
  • Trường hợp từ chối nhập học, yêu cầu phải có thông báo bằng văn bản trước ngày nhập học quy định (kỳ tháng 4 là đến trước 31/03/2020, kỳ tháng 10 là đến trước 30/09/2020). Các giấy tờ hồ sơ và phí xét tuyển, tiền nhập học đã nộp sẽ không được hoàn trả; trường hợp không được cấp visa du học thì ngoài hồ sơ và phí xét tuyển đã nộp, các loại khác sẽ được hoàn trả.
  • Đối với học viên thuộc diện dự bị thạc sỹ, trường KCGI không cấp giấy chứng nhận học viên hay giấy xin miễn giảm giá dành cho học viên sinh viên.
1. Về việc thẩm tra tư cách nhập học

Với những ứng viên có tư cách nhập học tương ứng ở mục (5) (6) (7) phần tại trang Hướng dẫn đăng ký, cùng với bộ hồ sơ xét tuyển, trường KCGI sẽ tiến hành kiểm tra tư cách ứng tuyển. Yêu cầu nộp kèm những giấy tờ ghi bên dưới

※ Có thể gửi kèm bản dịch sang tiếng Nhật hoặc tiếng Anh, nếu bản gốc bằng tiếng Anh có thể gửi bản có công chứng.

① Đơn đăng ký thẩm tra tư cách ứng tuyển (khai theo mẫu số 5) 

② Giấy chứng nhận tốt nghiệp: Nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp trường cuối cùng ứng viên đã theo học.

③ Bảng thành tích quá trình học tập: Nộp bảng thành tích học tập của trường cuối cùng ứng viên đã theo học.

④ Tài Liệu Tham Khảo (nếu có): Nếu có tài liệu mà có thể trở thành tài liệu tham khảo khi thẩm tra tư cách nhập học thì có thể nộp kèm bản sao, như bằng cấp quốc gia, chứng chỉ, Giấy chứng nhận năng lực quốc ngữ…

  • Cách thức kiểm tra: Tiến hành kiểm tra theo những tài liệu đã yêu cầu nộp (bao gồm cả tài liệu trong hồ sơ đăng ký xét tuyển), ngoài ra sẽ kiểm tra học lực theo hình thức  <1> Bài thi viết luận ngắn, và <2> Bài thi phỏng vấn
  • Thông báo kết quả: ngày giờ xét tuyển , địa điểm sẽ thông báo riêng. Kết quả xét tuyển sẽ được thông báo theo quy định của trường.
 
2. Các chú ý khi viết hồ sơ xin học 
  • Điền, khai thông tin

Hãy gửi kèm bản dịch sang tiếng Nhật của những giấy tờ được ghi bằng ngôn ngữ khác tiếng Nhật. Trong trường hợp khó có thể gửi kèm bản dịch sang tiếng Nhật có thể gửi bản tiếng Anh.

  • Khai đơn xin nhập học

 1.Điền theo mẫu chỉ định. (Trường hợp gửi qua đường bưu điện cần viết bằng bút mực xanh hoặc đen)

 2.Về địa chỉ hiện tại và địa chỉ liên lạc khẩn cấp cần điền địa chỉ chính xác để có thể liên lạc được.

 3.Trường hợp gửi qua đường bưu điện cần viết tên vào mặt sau của ảnh.

  • Phiếu dự thi

Điền theo mẫu chỉ định, trường hợp gửi qua đường bưu điện cần viết bằng bút mực xanh hoặc đen.

  • Ảnh thẻ

 1.Nộp theo đúng kích cỡ quy định. 

              2.Viết tên và quốc tịch vào mặt sau của ảnh

  • Lưu ý khi viết bài giới thiệu bản thân, lí do nguyện vọng du học, bài tiểu luận theo yêu cầu

 1.Đánh máy

 2.Ghi rõ tiêu đề và tên ở trên cùng mỗi bài viết

 3.Chủ đề của bài tiểu luận là tự chọn.

   Ví dụ như các chủ đề dưới đây: IT và kinh doanh, lĩnh vực chuyên ngành đã học, hay các vấn đề thời sự.


Danh mục các tài liệu và form đăng ký

Chương trình thạc sỹ

(1) Thông báo tuyển sinh chương trình thạc sỹ năm học 2021 (xem PDF)

(2) Đơn đăng ký (form 1) /Application for Admission

(3) Phiếu dự thi có dán ảnh (form 2) /Examination Permit and Photo

(4) Giấy khám sức khỏe (form 3) /Physical Examination Certificate

(5) Giấy cam kết bảo lãnh tài chính (form 6) /Letter of Agreement Regarding Payment

(6) Thư tiến cử (form 4) /Recommendation Form

(7) Đơn đề nghị thẩm tra tư cách đăng ký (form 5) /Applicaiton for Pre-evaluation of Admission Credentials

(8) Đơn đăng ký học phí ưu đãi (form 7) /Scholarship application form

 
Chương trình dự bị thạc sỹ

(1) Thông báo tuyển sinh chương trình dự bị thạc sỹ năm học 2021 (xem PDF)

(2) Đơn đăng ký dự bị thạc sỹ (form 8) *

(3) Phiếu dự thi (form 2)

(4) Giấy khám sức khỏe (form 3)

(5) Giấy bảo lãnh tài chính (form 6)

(6) Thư tiến cử (form 4)

(7) Bản kế hoạch nghiên cứu *

(8) Đơn đăng ký thẩm tra tư cách ứng tuyển (form 5)

     (Các giấy tờ có đánh dấu * là điểm khác biệt so với hồ sơ thạc sỹ thông thường)

Ứng viên tiến hành chuẩn bị hồ sơ và khai theo các form chỉ định dưới đây, khi nộp hồ sơ yêu cầu nộp kèm Checklist “Danh mục giấy tờ nộp đăng ký” (ấn để mở PDF)

Danh mục các tài liệu và form đăng ký

Chương trình thạc sỹ

(1) Thông báo tuyển sinh chương trình thạc sỹ năm học 2021 (xem PDF)

Liên hệ Văn phòng KCG để nhận được các mẫu khai dưới

(2) Đơn đăng ký (form 1) /Application for Admission

(3) Phiếu dự thi có dán ảnh (form 2) /Examination Permit and Photo

(4) Giấy khám sức khỏe (form 3) /Physical Examination Certificate

(5) Giấy cam kết bảo lãnh tài chính (form 6) /Letter of Agreement Regarding Payment

(6) Thư tiến cử (form 4) /Recommendation Form

(7) Đơn đề nghị thẩm tra tư cách đăng ký (form 5) /Applicaiton for Pre-evaluation of Admission Credentials

(8) Đơn đăng ký học phí ưu đãi (form 7) /Scholarship application form

 
Chương trình dự bị thạc sỹ

(1) Thông báo tuyển sinh chương trình dự bị thạc sỹ năm học 2021 (xem PDF)

Liên hệ Văn phòng KCG để nhận các mẫu khai dưới

(2) Đơn đăng ký dự bị thạc sỹ (form 8) *

(3) Phiếu dự thi (form 2)

(4) Giấy khám sức khỏe (form 3)

(5) Giấy bảo lãnh tài chính (form 6)

(6) Thư tiến cử (form 4)

(7) Bản kế hoạch nghiên cứu *

(8) Đơn đăng ký thẩm tra tư cách ứng tuyển (form 5)

     (Các giấy tờ có đánh dấu * là điểm khác biệt so với hồ sơ thạc sỹ thông thường)