Thí sinh mang quốc tịch nước ngoài và đáp ứng đủ những mục dưới đây đủ điều kiện ứng tuyển:
(1) Người hoàn thành chương trình học 12 năm ở trong nước hoặc tại Nhật, hoặc có bằng tốt nghiệp PTTH tạm thời đến trước ngày 31/3/2022 (cho kỳ nhập học tháng 4/2022) hoặc trước ngày 30/9/2022 (cho kỳ nhập học tháng 10/2022), hoặc người có giấy báo nhập học đại học ở Việt Nam, hoặc người có những giấy tờ tương đương được chấp nhận; tính đến ngày nhập học kỳ tháng 4 (1/4/2022) hoặc ngày nhập học kỳ tháng 10 (30/9/2022) đã đủ 18 tuổi. Đồng thời có trình độ tiếng Nhật đủ để hiểu được bài giảng và đáp ứng được một trong các điều kiện ở dưới đây.
① Người đỗ chứng chỉ tiếng Nhật (JLPT) N1 hoặc N2.
② Người đạt được trên 200 điểm trong kỳ thi tiếng Nhật cho du học sinh (EJU)
③ Người đạt được trên 400 điểm trong kỳ thi tiếng Nhật BJT, hoặc những người có thành tích trong các kì thi tương đương.
※ Đối với những ngành chỉ dành cho du học sinh* như IT quốc tế, Điều khiển tự động hóa quốc tế và Thông tin quốc tế thì không cần những chứng chỉ tiếng Nhật đã ghi ở trên, có thể chấp nhận tuyển những học sinh có thành tích ưu tú và có thư tiến cử từ trường đạo tạo tiếng Nhật. (* xem danh sách chuyên ngành học tại trang Giới thiệu Khoa ngành và Các lưu ý khác)
※ Bao gồm cả những chứng nhận ở các kì thi quốc tế (cụ thể xin hãy liên hệ với nhà trường)
(2) Người có đủ điều kiện nhận tư cách lưu trú dài hạn để có thể hoàn thành khóa học tại nhà trường.
※ Các tư cách lưu trú dài hạn gồm: du học, vĩnh trú, định cư, người kết hôn với người Nhật, đoàn tụ gia đình.
(3) Người được thầy hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm trường đã tốt nghiệp viết thư tiến cử.
(4) Người đảm bảo đáp ứng đầy đủ chi phí khi sống tại Nhật.
Những thí sinh có nguyện vọng nộp hồ sơ ứng tuyển cần chuẩn bị và nộp những giấy tờ dưới đây
(1) Đơn xin ứng tuyển: điền theo mẫu của trường, có dán ảnh chỉ định, thí sinh tự viết bằng tiếng Nhật.
(2) Thư tiến cử: theo mẫu chỉ định do giáo viên chủ nhiệm của trường cuối cùng tốt nghiệp viết tiến cử.
(3) Giấy chứng nhận tốt nghiệp cấp 3 (hoặc Bằng tốt nghiệp) và Bản sao công chứng học bạ PTTH (kèm bản dịch).
(4) Bằng chứng nhận tốt nghiệp cấp học cao nhất đã học (bằng tốt nghiệp) và bảng điểm.
※ Thời gian tự học không được tính vào quá trình học tập .
(5) Bản sao chứng nhận năng lực tiếng Nhật trong kì thi năng lực tiếng Nhật (JLPT), giấy thông báo điểm trong kì thi tiếng Nhật cho du học sinh (EJU) hoặc BJT và những giấy tờ chứng nhận liên quan đến thành tích của các kì thi tiếng Nhật.
(6) Giấy khám sức khỏe: theo mẫu chỉ định gồm thị giác, thính giác, ho lao (giấy ghi kết quả chụp ảnh X quang phần ngực), những biểu hiện bất thường và những bệnh khác, chú ý giấy khám phải từ 3 tháng trở lại tính từ ngày nộp hồ sơ.
(7) Chứng nhận quá trình làm việc và đang làm việc (chỉ người đã và đang đi làm mới phải nộp)
(8) Giấy bảo lãnh tài chính: Do người bảo lãnh viết theo mẫu của nhà trường, thí sinh nộp kèm theo bản dịch tiếng Nhật.
※Lưu ý: Trường hợp người bảo lãnh tài chính không phải là thí sinh hoặc bố mẹ của thí sinh cần trình bày rõ hoàn cảnh.
(9) Tài liệu chứng minh tài chính: như bản gốc chứng minh số tiền trong tài khoản, các tài liệu chứng minh quá trình hình thành tài sản trong 3 năm gần đây, giấy xác nhận nộp thuế và chứng nhận thu nhập.
(10) Tài liệu chứng minh nghề nghiệp và thu nhập của người bảo lãnh tài chính: trường hợp người bảo lãnh làm việc tại công ty cần có giấy chứng minh đang công tác, trường hợp là người quản lí của công ty cần nộp bản đăng kí pháp nhân*, trường hợp là người kinh doanh tư nhân cần bản sao giấy phép kinh doanh*.
※ Lưu ý: Trường hợp người bảo lãnh tài chính đang ở Nhật cần nộp thêm giấy cư trú hoặc bản photo 2 mặt thẻ cư trú còn hiệu lực.
(11) Tài liệu chứng minh quan hệ với thí sinh của người bảo lãnh tài chính
(12) Bản sao hộ khẩu*: hoặc giấy chứng nhận có liên quan. Nộp bản có đủ toàn gia đình thí sinh và người bảo lãnh tài chính .
(13) Nộp 04 ảnh thẻ (ảnh 4 cm×3 cm, được chụp trong vòng 6 tháng gần đây, mặt sau ảnh ghi rõ quốc tịch và họ tên thí sinh)
(14) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn: photo cả mặt có ghi ngày cấp, quốc tịch, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính…
(15) Lệ phí xét tuyển 30.000 yên.
Nộp chuyển khoản tiền Yên vào tài khoản đã chỉ định của trường. Tham khảo thêm tại mục “Các lưu ý khác“.
Đối với các thí sinh trúng tuyển sẽ có thông báo kết quả kèm theo hướng dẫn thực hiện các thủ tục nhập học cần thiết (nộp học phí, xin visa cùng các việc cần chuẩn bị trước khi đến KCGI nhập học).
Thí sinh sau khi trúng tuyển, nộp tiền nhập học cùng tiền học phí năm đầu theo số tài khoản ngân hàng được chỉ định khi nhận thông báo trúng tuyển trước ngày hết hạn được ghi trong giấy thông báo.
※ Trường hợp gửi tiền từ nước ngoài thì khi gửi cộng thêm 3.000 yên phí giao dịch tại ngân hàng phía Nhật.
Những ngành học |
Nhập học |
Phí giáo dục mở rộng |
Tiền học |
Phí thực hành |
Hội phí sinh viên |
Tổng |
|
Tất cả các Khoa |
Năm thứ 1 |
210.000 |
385.000 |
500.000 |
300.000 |
5.000 |
1.400.000 |
Tất cả các Khoa |
Năm thứ 2 |
(không có) |
385.000 |
500.000 |
300.000 |
5.000 |
1.190.000 |
Học viện máy tính KYOTO (KCG) có quỹ học bổng đặc biệt nhằm mục đích hỗ trợ cho du học sinh có khát vọng trở thành kỹ sư IT quốc tế trong tương lai. Quỹ học bổng đặc biệt này sẽ dành cho những học sinh ưu tú, gặp hoàn cảnh khó khăn về kinh tế. Du học sinh có nguyện vọng xin học bổng ứng tuyển theo những mục ở dưới đây và tham gia kỳ thi học bổng.
Đối tượng |
Thời gian |
Tiền nhập học |
Phí mở rộng duy trì trang thiết bị |
Tiền học phí |
Phí thực hành |
Tổng |
Tất cả các khoa |
Năm thứ 1 |
50.000 |
200.000 |
400.000 |
250.000 |
900.000 |
Tất cả các khoa |
Năm thứ 2 |
(không có) |
200.000 |
400.000 |
300.000 |
900.000 |
Đối tượng |
Thời gian |
Tiền nhập học |
Phí mở rộng duy trì trang thiết bị |
Tiền học phí |
Phí thực hành |
Tổng |
Tất cả các khoa |
Năm thứ 1 |
100.000 |
200.000 |
400.000 |
300.000 |
1.000.000 |
Tất cả các khoa |
Năm thứ 2 |
(không có) |
200.000 |
400.000 |
300.000 |
900.000 |
※Lưu ý 1: Trường hợp không đến nhập học, nhất định phải gửi đơn đến trường trước khi bắt đầu năm học mới bắt đầu (hạn cho sinh viên kỳ nhập học tháng 4 là ngày 30/3, tháng 10 là ngày 28/9). Ngoài ra, trường sẽ không trả lại hồ sơ xin học, phí tuyển sinh và tiền nhập học đã thu. Tuy nhiên, ngoại trừ hồ sơ xin học và lệ phí tuyển sinh, trường sẽ trả lại cho thí sinh nếu thí sinh đó không được cấp tư cách lưu trú là sinh viên tại Nhật.
※Lưu ý 2: Nộp tổng tiền đã ghi ở trên trước ngày hạn chỉ định. Ngoài ra, những khoản khác như tiền sách giáo khoa, tiền bảo hiểm sẽ được đóng riêng sau.
1.Cách thức ứng tuyển học bổng KCG: điền dấu tích chọn vào ô “奨学生” tại mục Phân loại tuyển chọn/Selection division có trong mẫu khai đăng ký ứng tuyển. Ngoài các giấy tờ đã có tại mục “5. Thủ tục nộp hồ sơ” đã hướng dẫn ở trên, cần phải nộp kèm thêm giấy xác nhận tình trạng đi học ở trường cuối cùng tốt nghiệp và đơn xin học bổng du học sinh (theo mẫu chỉ định).
2.Phương pháp thẩm tra: Kì thi xét tuyển nhập học sẽ bao gồm luôn kì thi xét tuyển học bổng (Theo quy định là kiểm tra hồ sơ, bài thi viết tiếng Nhật, bài thi phỏng vấn). Không cần tham gia kì thi khác riêng biệt.
3.Kết quả sẽ được thông báo cùng với kết quả trúng tuyển vào trường.
Khoa |
Ngành |
Thời gian học |
Chỉ tiêu |
Địa điểm học |
Khoa Nghệ Thuật và Thiết Kế |
Nghệ thuật thông tin ■ Khóa Nghệ thuật thông tin ■ Khóa Manga và Anime |
4 năm |
100 người |
Cơ sở Kamogawa |
Thiết kế nghệ thuật |
3 năm |
|||
Thiết kế nghệ thuật cơ bản ■ Khóa Thiết kế nghệ thuật cơ bản ■ Khóa Manga , Anime |
2 năm |
|||
Truyện tranh và hoạt hình |
3 năm |
40 người |
Cơ sở trước cửa ga Kyoto |
|
Khoa Kinh Doanh và Quản Lý |
Quản trị thông tin |
4 năm |
120 người |
|
Thông tin ứng dụng ■ Khóa Thông tin y tế ■ Khóa IT hàng hải ■ Khóa IT nông nghiệp ■ Khóa Fintech (Công nghệ tài chính) ■ Khóa Điều khiển ô tô quốc tế ※Chỉ dành cho du học sinh |
3 năm |
|||
Kinh doanh căn bản |
2 năm |
|||
Y tế sự nghiệp |
2 năm |
|||
Khoa Khoa học máy tính |
Khoa học thông tin |
4 năm |
160 người |
|
Thông tin truyền thông |
3 năm |
|||
Hệ thống mạng |
3 năm |
|||
Xử lý thông tin ■ Khóa Xử lý thông tin ■ Khóa Xử lý âm thanh IT ■ Khóa IT quốc tế ※Chỉ dành cho du học sinh |
2 năm |
|||
Khoa Digital Game và giải trí số |
Quản lý sản xuất Game |
4 năm |
120 người |
|
Phát triển nội dung Game |
3 năm |
|||
Lập trình Game |
2 năm |
|||
Khoa Kỹ thuật |
Kỹ thuật thông tin |
4 năm |
120 người |
Cơ sở Rakuhoku |
Kỹ thuật máy tính ■Khóa Kỹ thuật máy tính ■Khóa Điều khiển Ô tô ■Khóa Thông tin quốc tế ※Chỉ dành cho du học sinh |
3 năm |
|||
Kỹ thuật máy tính căn bản |
2 năm |
|||
Ngành Thông tin giao tiếp ■ Khóa Thông tin truyền thông |
1 năm |
20 người |
Cơ sở trước cửa ga Kyoto |
Thời gian học |
Chỉ tiêu |
Địa điểm học |
||
Ngành Xử lý thông tin |
■ Khóa Xử lý thông tin ■ Khóa IT quốc tế ※Chỉ dành cho du học sinh |
2 năm |
40 người |
Cơ sở trước cửa ga Kyoto |
Ngành Kỹ thuật máy tính ■ Khóa Thông tin quốc tế ※Chỉ dành cho du học sinh |
3 năm |
20 người |
Cơ sở Rakuhoku |
|
Ngành Thông tin giao tiếp ■ Khóa thông tin truyền thông |
1 năm |
20 người |
Cơ sở trước cửa ga Kyoto |
※ Học sinh nhập học kỳ tháng 10, nhập học ngày 1 tháng 10 (kỳ nhập học mùa thu), và sẽ tốt nghiệp khóa học vào tháng 9. Có thể chuyển ngành học vào kỳ nhập học tháng 4 của năm sau đó.
※ Chỉ tiêu tuyển sinh bao gồm cả du học sinh và ngoài du học sinh.
Danh mục các tài liệu và form đăng ký (hệ đào tạo kỹ sư chuyên môn KCG)
(1) Thông báo tuyển sinh KCG năm 2022 (xem PDF)
Gồm các ngành học sau (số năm đào tạo)
Gồm các ngành học sau
Gồm các ngành học sau:
Gồm các ngành học sau:
Gồm các ngành học sau:
Thông báo tuyển sinh KJLTC năm 2022 (xem PDF)
* Chú ý: Những tài liệu được gạch chân đều phải nộp kèm bản dịch sang tiếng Nhật.
Khoản (đơn vị: JPY) | Kỳ nhập học tháng 4 (1 năm) | Kỳ nhập học tháng 10 (1,5 năm) |
Tiền nhập học | 50.000 | 50.000 |
Tiền học phí | 720.000 | 1.080.000 |
Tiền trang thiết bị | 20.000 | 30.000 |
Phí tài liệu và phí cho hoạt động ngoại khóa | 30.000 | 45.000 |
Tổng | 820.000 | 1.205.000 |
2. Chi phí hợp đồng thuê nhà
Khoản (đơn vị: JPY) | Số tiền | Tham khảo |
Phí ký kết hợp đồng (khi vào nhà) | 140.000~200.000 | Tiền bảo đảm, tiền thuê nhà, tiền công ích, tiền bảo hiểm, các khoản phí khác (bao gồm tiền giường) |
3. Các chi phí khác
Khoản (đơn vị: JPY) | Kỳ nhập học tháng 4 (1 năm) | Kỳ nhập học tháng 10 (1,5 năm) |
Bảo hiểm toàn diện cho du học sinh nước ngoài | 17.900 | 26.100 |
※ Trường hợp không nhập học, yêu cầu phải gửi Đơn từ chối nhập học đến trường trước ngày bắt đầu năm học mới (hạn cho kỳ nhập học tháng 4 là ngày 31/3, kỳ nhập học tháng 10 là ngày 30/9).